Menu

Hướng dẫn bổ sung Calci + vitamin D hợp lý

SVD4. Trần Thị Thu Thảo, Hoàng Thị Thùy Tiên – ĐH Y Dược Huế

 

Hỏi:

Cần bổ sung Calci + vitamin D như thế nào là hợp lý ?

 

Trả lời:

*Bổ sung Calci:

   – Theo Hiêp hội loãng xương Hoa Kỳ (NOF), lượng calci cần bổ sung hàng ngày phụ thuộc tuổi và giới tính:(4)

Nữ

≤ 50 tuổi 1.000mg/ngày
≥ 51 tuổi 1.200mg/ngày

Nam

≤ 70 tuổi 1.000mg/ngày
≥ 71 tuổi 1.200mg/ngày

– Nguồn bổ sung calci:

  • Bổ sung calci từ thực phẩm, đây là nguồn bổ sung calci tốt nhất: sữa, sữa chua ít béo, sữa đậu nành tăng cường thêm canxi, ngũ cốc, nước hoa quả hoặc kẹo lạc, rau xanh.
  • Bổ sung calci từ chế phẩm bổ sung (không nên sử dụng các chế phẩm bổ sung calci nếu như không cần thiết): nên sử dụng chung với thức ăn để hấp thu tốt calci (trừ calci citrate có thể dùng chung với thức ăn hoặc không), khi bắt đầu sử dụng nên dùng liều nhỏ hơn (200-300mg mỗi ngày trong một tuần).
  • Calci được hấp thu tốt nhất khi dùng một lượng ≤ 500-600mg  => chia nhỏ lượng calci cần bổ sung thành nhiều lần/ngày.

– Tương tác thuốc:(8)

  • Calci có thể làm giảm hiệu quả của một số thuốc, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu đang dùng thuốc kê đơn cho bệnh loãng xương, bệnh Paget, động kinh, bệnh tuyến giáp hoặc kháng sinh (tetracyclin, quinolon).
  • Một vài antacid, thuốc nhuận tràng và steroid có thể làm giảm hấp thu và sử dụng calci.

– Cơ thể cần vitamin D để hấp thu calci.

 

*Bổ sung vitamin D:

Vitamin D có hai loại:

  • Vitamin D2 (ergocalciferol): được tìm thấy trong một số loại nấm
  • vitamin D3 (cholecalciferol): được tìm thấy trong một số loại cá béo,dầu gan cá, lòng đỏ trứng

– Các nguồn cung cấp vitamin D chủ yếu

  • Ánh nắng mặt trời : tổng hợp vitamin D qua da nhờ tia UV.
  • Nguồn thức ăn : Trong tự nhiên, rất ít thực phẩm có lượng đáng kể vitamin D. Ví dụ: một số dầu gan cá, nhất là ở các loại cá béo, gan, trứng gà.
  • Chế phẩm bổ sung.

– Liều lượng: 1microgram vitamin D tương đương khoảng 40 IU.(7)

Nhu cầu cần thiết của vitamin D phụ thuộc vào nhiều yếu tố như  độ tuổi, chủng tộc, vùng miền, mùa, biên độ ánh sáng mặt trời…(6)

+ Theo tuổi :

  • Trẻ sơ sinh và thanh thiếu niên: 400 IU. (5)Người lớn < 50 tuổi: 400-800 IU (4) .
  • Người lớn > 50 tuổi: 800-1.000 IU.(4)
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: khoảng 800 IU (~ 20 mcg) (2)

Liều tối đa an toàn của vitamin D là 4.000 IU mỗi ngày cho hầu hết người lớn. (4)

Một số lưu ý khi bổ sung vitamin D trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày :

  • Ăn uống là cách tốt nhất để bổ sung vitamin, nên lưu ý xây dựng một thực đơn phù hợp để bổ sung thêm các dưỡng chất thiết yếu.

  • Đây là nhóm vitamin tan trong dầu do đó trong trường hợp bổ sung thêm các chế phẩm vitamin D nên được uống sau ăn, và do đặc điểm thải trừ chậm, tích lũy trong các mô mỡ nên cần lưu ý theo dõi nồng độ, các triệu chứng thừa vitamin, xử trí khi quá liều.(1)

  • Lượng vitamin D cần cung cấp bởi các chế phẩm bổ sung = ∑ lượng khuyên dùng mỗi ngày theo độ tuổi – lượng vitamin D đã được cung cấp từ các nguồn khác.

Ví dụ một người phụ nữ 55 tuổi đã được cung cấp 400 IU từ chế phẩm bổ sung calci trước đó nên uống thêm từ 400-600 IU vitamin D đơn trị để đạt được liều từ 800-1000 IU theo như khuyến cáo.

  • Chỉ dùng các chế phẩm bổ sung vitamin nếu thực sự cần thiết. Nên đánh giá liệu có thực sự thiếu vitamin D hay không thông qua các xét nghiệm kiểm tra nồng độ trong máu.

  • Đặc biệt lưu ý không nên sử dụng liều cao kéo dài các chế phẩm bổ sung vitamin D trên phụ nữ mang thai đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kì.

  • Tương tác thuốc : corticosteroids làm giảm chuyển hóa vitamin D, trong khi đó phenobarbital và phenyltoin làm tăng chuyển hóa của vitamin D qua gan, orlistat làm giảm hấp thu.(5)

  • Chú ý điều chỉnh liều bổ sung vitamin D trong khi có thể đã sử dụng các chế phẩm bổ sung vitamin, calci- D,hoặc multivitamins trước đó.

  • Chú ý theo dõi sự hấp thu trên những bệnh nhân có các bệnh lý về gan mật. (1)

  • Lưu ý khi sử dụng thừa các chế phẩm dạng kết hợp như Calci- D có thể gây lắng đọng ở thận (sỏi thận), thành mạch (gây xơ cứng mạch máu) (1)

  • Cân nhắc lựa chọn các dạng chế phẩm bổ sung với nhãn hiệu đã được chứng minh về độ tin cậy được đánh giá là đáp ứng được các yêu cầu về độ tinh khiết và chất lượng.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Giáo trình Dược lý học II- trường đại học y học y dược Huế (2017).
  2. Hướng dẫn quốc gia về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú.(BYT- 08/03/2017)
  3. Tư vấn bổ sung canxi và Vitamin D cho bệnh nhân-Trần Đức Lương, DS Phạm Kim Long-13/01/2017. https://www.thongtinthuoc.com/tin_tuc/luong-canxi-bo-sung.html
  4. Calcium/Vitamin D-National Osteoporosis Foundation. https://www.nof.org/patients/treatment/calciumvitamin-d/
  5. Vitamin D-Drugs.com https://www.drugs.com/npp/vitamin-d.html
  6. How Much Vitamin D Should You Take For Optimal Health?- by Adda Bjarnadottir, MS on June 4, 2017. https://www.healthline.com/nutrition/how-much-vitamin-d-to-take#section5
  7. Vitamin D: Health benefits, facts, and research-By Megan Ware RDN LD-Last updated Sun 1 October 2017 https://www.medicalnewstoday.com/articles/161618.php
  8. Confused About Calcium Supplements?- Reviewed by David T. Derrer, MD on December 28, 2015. https://www.webmd.com/osteoporosis/calcium-supplements-tips#1

Leave a Reply

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.