Menu

Thuốc kháng sinh

THUỐC KHÁNG SINH

Nguồn: Qualité de la prise en charge médicamenteuses en EHPAD, Fiche 15 – Antibiotiques.

Người dịch: ThS.DS. Nguyễn Duy Hưng

Hiệu đính: TS.DS. Võ Thị Hà

 

1. Các vấn đề chính:

  • Sự lão hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống miễn dịch kèm theo đó là sự suy yếu của lớp hàng rào da-niêm mạc.
  • Hệ thống miễn dịch ở người cao tuổi hoạt động kém hiệu quả hơn, khiến họ đối mặt với nguy cơ dễ nhiễm khuẩn.
  • Cần cẩn trọng khi dùng thuốc kháng sinh trên người cao tuổi.

2. Các điểm quan trọng:

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

  • Các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn:
    • Suy giảm miễn dịch
    • Suy dinh dưỡng
    • Tình trạng đa bệnh lý và dùng nhiều thuốc đồng thời
    • Nhập viện
    • Các bệnh mắc kèm (ung thư, đái tháo đường)
    • Thời gian nằm tại giường dài

KHUYẾN CÁO CHUNG: SỰ PHÙ HỢP CỦA VIỆC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI

  • Sốt không nhất thiết phải do vi khuẩn gây ra.
  • Việc điều trị bằng kháng sinh không phải là khẩn cấp, trừ khi tình trạng nhiễm khuẩn đã nghiêm trọng.
  • Cần ưu tiên chẩn đoán đúng: Nếu các xét nghiệm lâm sàng không cung cấp đủ bằng chứng, có thể tiến hành thêm các xét nghiệm hình ảnh hoặc sinh học.
  • Cần phải đảm bảo việc lấy mẫu làm kháng sinh đồ khả thi và hợp lý về mặt đạo đức khi chẩn đoán vi khuẩn học đã được xác định.
  • Cần phải nhanh chóng quyết định nơi tiến hành điều trị cho bệnh nhân: Trại dưỡng lão hay bệnh viện.
  • Cần phải khởi đầu điều trị bằng kháng sinh sớm nếu bệnh có khả năng diễn biến trầm trọng hơn, tuy nhiên vẫn phải đánh giá tác dụng của thuốc, chỉnh liều hoặc dừng thuốc nếu cần.
  • Cần phải chọn kháng sinh dựa trên các đánh giá về dịch tễtình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn.
  • Phải hiểu rõ mục tiêu điều trị của các kháng sinh.
  • Tiêm vaccine phòng bệnh cúm theo mùaphế cầu.

SỬ DỤNG TỐT KHÁNG SINH

  • Phải giám sát sự kê đơn và mục đích kê đơn kháng sinh.
  • Cần phải đánh giá tác dụng của liệu pháp kháng sinh sau 48-72 giờ và sau 7-10 ngày dùng thuốc (bởi các xét nghiệm vi khuẩn học).
  • Các xét nghiệm này cũng phải được giám sát.
  • Hạn chế dùng các kháng sinh phổ rộng khi điều trị theo kinh nghiệm.
  • Ưu tiên dùng đường uống. Nếu bắt buộc phải dùng đường tiêm, cần chuyển sang dùng đường uống càng sớm càng tốt ngay khi có thể.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ GIÁM SÁT

  • Đa số các kháng sinh đều thải trừ qua thận, cần chú ý đến độ thanh thải creatinine.
  • Tương tác thuốc: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với các thuốc kháng vitamin K, cần giám sát chỉ số INR.
  • Tiêu chảy sau khi điều trị bằng kháng sinh: Cần chú ý đến Clostridium difficile.
  • Nguy cơ bội nhiễm nấm/candida.

BẢNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

CỦA MỘT SỐ KHÁNG SINH TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI

Kháng sinh

Tác dụng không mong muốn

Aminosid

Độc thần kinh và thính giác

Isoniazid

Rifampicin

Độc trên gan

Phân và nước tiểu vàng, tương tác thuốc

Beta lactam

Penicillin G

Tiêu chảy, sốt, viêm thận kẽ, phát ban, giảm tế bào máu.

Chế phẩm có chứa muối (50mg/1 triệu đơn vị), Thể tích dịch truyền.

Carbapenem

Co giật

Clindamycin

Tiêu chảy và viêm kết tràng do C.difficile

Floroquinolon

Buồn nôn, nôn, tác dụng trên thần kinh trung ương, co giật, kéo dài khoảng QT

Linezolid

Giảm tiểu cầu, thiếu máu

Macrolid và nhóm azalid

Rối loạn tiêu hóa, kéo dài khoảng QT, độc thính giác, viêm gan ứ mật, tương tác thuốc

Tetracyclin

Nhạy cảm với ánh sáng

Trimethoprim/Sulfamethoxazol

Độc trên gan, sốt, tăng kali máu, phát ban

Fosfomycin

Chế phẩm có chứa muối (1g fosfomycin = 330mg muối)

 

BẢNG TƯƠNG TÁC PHỔ BIẾN GIỮA CÁC KHÁNG SINH

VÀ CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI

Kháng sinh

Thuốc dùng kèm

Tác dụng

Aminosid

Amphotericin B, cyclosporine, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, tacrolimus, vancomycin

Độc tính trên thận

Ampicillin

Allopurinol

Phát ban

Fluoroquinolon

Nhôm, sắt, mangan, kẽm, các antacid, sucralfate.

Thuốc chống loạn nhịp

Giảm hấp thu fluoroquinolon

 

Loạn nhịp thất

Ciprofloxacin

Calci

Theophyllin

Warfarin

Giảm hấp thu ciprofloxacin

Tăng nồng độ theophylline

Tăng tác dụng chống đông

Linezolid

Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (IRSS), thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (IMAO)

Hội chứng serotonic

Azithromycin

Clarithromycin và erythromycin

Nhôm, magie

Thuốc chẹn kênh calci, Thuốc ức chế HMGCoA-reductase, ciclosporin, digoxin, theophyllin, warfarin, brom

Giảm hấp thu azithromycin

Tăng nồng độ và tác dụng của các thuốc dùng kèm macrolid

Rifampicin

Thuốc kháng acid

Thuốc chống loạn nhịp, benzodiazepine, thuốc chẹn kênh calci, corticoid, digoxin, enalapril, methadone, phenytoin, tamoxifen, theophyllin, acid valproic, voriconazol, warfarin

Giảm hấp thu rifampicin

Giảm nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc dùng kèm rifampicin

Tetracyclin

Nhôm, calci, sắt, magie, thuốc kháng acid, bismuth

Giảm hấp thu tetracyclin

Trimethoprim/Sulfamethoxazol

Phenytoin

Các sulfamid

Warfarin

Tăng nồng độ phenytoin

Hạ đường huyết

Tăng tác dụng chống đông

 

NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẦN TRÁNH DÙNG KHÁNG SINH

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không có triệu chứng
  • Viêm phế quản cấp (hội chứng cúm và tình hình dịch tễ đang có dịch cúm)
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) mức độ 0 hoặc 1

Gửi phản hồi

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.